Nguồn tin: Wang-Ching Ho and Wen-Hsiung Ko (1997). A Simple method for obtaining single-spore isolates of fungi. Bot. Bull. Acard. Sin. (1997) 38: 41-44. 

Tóm tắt: 

Phương pháp đơn giản để phân lập đơn bào tử nấm trong nuôi cấy nấm thuần được thực hiện như sau: dùng pipet lấy 0.1 μl dung dịch bào tử, pha trong nước muối sinh lý (bào tử được pha loãng đến nồng độ 10 bào tử/1μl), nhỏ lên đĩa Petri có môi trư��?ng nuôi cấy phù hợp với từng loài nấm.

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Bruno Gomez-Gil a, Ana Roque a, James F. Turnbull (2000). The use and selection of probiotic bacteria for use in the culture of larval aquatic organisms. Aquaculture 191, 259-270. 

Tóm tắt:

Nghiên cứu với vi sinh vật hữu ích trong nuôi trồng thuỷ sản còn đang ở trong giai đoạn mới mẻ và có rất nhiều vấn đề cần phải đầu tư. Những dòng vi khuẩn cơ bản như Vibrio, Pseudomonas, Bacillus và vài dòng Lactobacilli đã được kiểm chứng và được xem như những dòng vi sinh hữu ích trên các đối tượng tôm, cua, nhuyễn thể và cá.

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Anthonie M. Schuur (2003). Evaluation of biosecurity application for intensive shrimp farming. Aquaculture Engineering 28, 3-20.

Tóm tắt: 

Trong thập niên vừa qua, nghề nuôi tôm công nghiệp trên thế giới đã hứng chịu nhiều tổn thất do dịch bệnh virus gây ra. Nền công nghiệp nuôi tôm toàn cầu đã và đang phải đương đầu với nhiều thử thách cả về khía cạnh kinh tế và dịch bệnh virus triền miên dẫn tới kết quả làm sản lượng tôm giảm mạnh thậm chí gây chết tôm hàng loạt. 

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Jonh A. Plumb, Craig Shoemaker, Southeastern Cooperative Fish Disease Project, Department of Fisheries and Allied Aquacultures And Alabama Agricultural Experiment Station, Auburn University, Alabama 36849, USA.

Tóm tắt:

Cá hồi giống (Ictalurus punctatus) đã bị nhiễm 10% E. ictaluri được giữ trong nước ở nhiệt độ 15oC± 2. Sau đó nhiệt độ nước được nâng lên 25oC trong thời gian 28 ngày thì 77% cá chết có dấu hiệu nhiễm E. ictaluri. Mức độ lây nhiễm này cho thấy có sự khác biệt với nghiệm thức nâng nhiệt độ ở mức 18oC (10%) hoặc 30oC (23%).

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Mamoru Yoshimizu. 2009. Control Strategy for Viral Diseases of Salmonid Fish, Flounders and Shrimp at Hatchery and Seed Production Facility in Japan. Fish Pathology Volume 44, Issue 1, Pages 9-13.

Tóm tắt:

Nhóm cá hồi, cá bơn và tôm he là những loài quan trọng trong sản xuất giống, ương và nuôi biển ở Nhật Bản. Bệnh do virus là một trong những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến mức độ thành công trong sản xuất giống của các loài trên.

Đọc tiếp....

Nguồn tin: James Cock, Thomas Gitterle, Marcela Salazar và Morten Rye. Breeding for disease resistance of Penaeid shrimps. 2009. Aquaculture 286 (2009) 1–11.

Tóm tắt:

Bệnh dịch là khó khăn chính trong việc nuôi tôm thâm canh. Những điều kiện trong ao nuôi thường là thuận lợi cho bệnh dịch phát triển và hàng loạt các bệnh dịch chưa được biết đến trước đây đã và đang xuất hiện trên tôm gây ra thiệt hại lớn. Một khi việc loại bỏ, trừ tận gốc hoặc kiểm soát môi trường nuôi là rất khó khăn thì vấn đề sinh sản có chọn lọc một số dòng tôm kháng bệnh có lẽ là một lựa chọn hấp dẫn để kiểm soát dịch bệnh.

Đọc tiếp....

Nguồn tin: M.M. Rahman , M. Corteel , J.J. Dantas-Lima , M. Wille , V. Alday-Sanz , M.B. Pensaert, P. Sorgeloos , H.J. Nauwynck 2007. Impact of daily fluctuations of optimum (27°C) and high water temperature (33°C) on Penaeus vannamei juveniles infected with white spot syndrome virus (WSSV). Aquaculture Volume 269, pages 107-113.

Tóm tắt:

Nghiên cứu đánh giá tác động của sự thay đổi nhiệt độ hàng ngày (từ nhiệt độ tối ưu 27oC đến ngưỡng nhiệt độ cao 33oC) đến sự xuất hiện dấu hiệu bệnh lý và cảm nhiễm WSSV của tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei) giai đoạn giống.

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Khawsak, P., W. Deesukon, P. Chaivisuthangkura, W. Sukhumsirichart. 2008. Multiplex RT-PCR assay for simultaneous detection of six viruses of penaeid shrimp. Molecular and Cellular Probes22: 177-183.

Tóm tắt:

Trong nghiên cứu này, phương pháp mRT-PCR được phát triển nhằm phát hiện đồng thời 6 loại vi-rút chính trên tôm bao gồm YHV, WSSV, TSV, HPV, IHHNV và MBV. 

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Kongtorp R T, M Halse, T Taksdal and K Falk. Longitudinal study of a natural outbreak of heart and skeletal muscle inflammation in Atlantic salmon, Salmo salar L. Journal of Fish Diseases 2006, 29, 233–244.

[b]Tóm tắt:[/i]

Bệnh viêm cơ vân, cơ tim là bệnh lan truyền ở các nông trại nuôi cá hồi đại dương, Salmo salar L. Đặc điểm là viêm cơ tim ngoài và trong, như các sợi cơ, đặc biệt làm đỏ cơ vân. Nguyên nhân gây bệnh này hiện nay còn đang nghiên cứu, mặc dù được nghi ngờ do virút.

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Kevin K. Schrader. Compounds with Inhibitory Activity against the Channel Catfish Pathogens Edwardsiella ictaluri and Flavobacterium columnare. Communication. North American Journal of Aquaculture 70:147-153, February 7, 2008.

Tóm tắt:

Bệnh nhiễm trùng máu (ESC) do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri và bệnh trắng da do vi khuẩn Flavobacterium columnare là những bệnh phổ biến xuất hiện trên cá nheo Ictalurus punctatus ở Nam Mỹ.

Đọc tiếp....