Nguồn tin: R. Sudhakaran, S. Syed Musthaq, P. Haribabu, S.C. Mukherjee,
C. Gopal, A.S. Sahul Hameed. Experimental transmission of Macrobrachium rosenbergii nodavirus(MrNV) and extra small virus (XSV) in three species of marine shrimp (Penaeus indicus, Penaeus japonicus and Penaeus monodon). Aquaculture 257 (2006) 136–141.
Tóm tắt:
Tính nhạy cảm của 3 loài tôm biển đối với Macrobrachium rosenbergii nodavirus (MrNV) và extra small virus (XSV) được kiểm tra bằng cách cho ăn và tiêm vào cơ.
Nguồn tin: Victor S. Panangala, Craig A. Shoemaker, Vicky L. van Santen, Kevin Dybvig, Phillip H. Klesius. Multiplex-PCR for simultaneous detection of 3 bacterial fish pathogens, Flavabacterium columnare, Ewardsiella ictaluri, and Aeromonas hydrophila. DISEASE OF AQUATIC ORGANISMS, Vol. 74: 199-208, 2007.
Tóm tắt:
Phương pháp multiplex-PCR (m-PCR) được phát triển nhằm phát hiện 3 loài vi khuẩn quan trọng gây bệnh trên cá trong môi trường nuôi thủy sản nước ấm. Nó có khả năng phát hiện vi khuẩn Flavobacterium Columnare (504bp), Edwardsiella Ictaluri (407bp), Aeromonas Hydrophyla (209bp), qui trình này đã được chuẩn hóa lại các thông số của thành phần hóa chất và điều kiện phản ứng.
Nguồn tin: Jeroen Witteveldt, Carolina C. Cifuentes, Just M. Vlak, and Marie¨lle C. W. van Hulten. Protection of Penaeus monodon against White Spot Syndrome Virus by Oral Vaccination. JOURNAL OF VIROLOGY, Feb. 2004, p. 2057–2061 Vol. 78, No. 4
Tóm tắt:
Hội chứng virus đốm trắng xảy ra khắp nơi trên thế giới, là nguyên nhân gây tỉ lệ tôm chết cao và ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngành nuôi tôm công nghiệp. Hiện tại, chưa có phương pháp nào chống lại virus này được phổ biến.
Nguồn tin: M. Sarathi, Martin C. Simon, C. Venkatesan, A. S. Sahul Hameed. Oral Administration of Bacterially Expressed VP28dsRNA to
6 Protect Penaeus monodon from White Spot Syndrome Virus.
Tóm tắt
Khả năng phòng bệnh đốm trắng của tôm sú được khám phá nhờ vào kỹ thuật RNA can thiệp bằng cách cho tôm ăn vi khuẩn được làm bất hoạt có chứa WSSV VP28dsRNA.
Nguồn tin: M. M. Garner, S. D. Atkinson, S. L. Hallett, J. L. Bartholomew, R. W. Nordhausen, H. Reed, L. Adams, B. Whitaker (2008). Renal myxozoanosis in weedy sea dragons, Phyllopteryx taeniolatus (Lacepède), caused by Sinuolinea phyllopteryxa n. sp. Journal of Fish Diseases. Vol. 31 (1), 27–35.
Tóm tắt:
Chẩn đóan myxozoa trên 11 mẫu cá tầm (Phyllopteryx taeniolatus) trưởng thành ở 3 vùng biển riêng biệt của nước Mỹ bằng kỹ thuật mô học. Bào tử Myxozoan được tìm thấy trong tiêu bản phết mẫu thận và ở tiêu bản cắt mô có sự trương phồng tế bào biểu mô trong ống dẫn thận.
Nguồn tin: Maximiliano Sanchez-Barajas; Marco Agustin Linan-Cabello; Alfredo Mena-Herrera. 2008. Detection of yellow-head disease in intensive freshwater production systems of Litopenaeus vannamei . Springer Science+Business Media B.V. 2008.
Tóm tắt:
Việc nuôi các loài tôm Penaeid trong các vùng nội địa bằng nước ngầm với độ mặn thấp góp phần đáng kể trong sự phát triển nghề nuôi trồng thủy sản. Bệnh đầu vàng trên tôm đã được báo cáo ở rất nhiều nước Châu Á và Mỹ La Tinh và trong hầu hết các trường hợp các nhân tố gây bệnh chưa được xác định rõ ràng.
Nguồn tin: Huajun Zhang, Jianmin Wang, Junfa Yuan, Lijuan Li, Jianhong Zhang, Jean-Robert Bonami, Zhengli Shi. Quantitative relationship of two viruses (MrNV and XSV) in white-tail disease of Macrobrachium rosenbergii. Diseases of Aquatic Organisms 2006 Vol. 71 (11 - 17).
Tóm tắt:
Macrobrachium rosenbergii nodavirus và Extra small virus được chiết tách từ những tôm càng xanh bị bệnh đục thân, dịch chiết tách này được dùng để gây cảm nhiễm cho tôm post khỏe bằng phương pháp ngâm. Ba nhóm tôm được gây cảm nhiễm bởi những liều lượng kết hợp khác nhau của tỉ lệ virus MrNV và virus XSV.
Nguồn tin: Chayaburakul C, Nash G, Pratanpipat P, Sriurairatana S, Withyachumnarnkul B, 2004. Multiple pathogens found in growth retarded black tiger shrimp Penaeus monodon cultivated in Thailand. Dis Aquat Org. Vol. 60: 89-96, 2004.
Tóm tắt:
Vào những năm 2001-2002, Những ao nuôi tôm tại Thái Lan thường xuyên xảy ra hiện tượng chậm lớn, hiện tuợng này được các nhà khoa học Thái Lan gọi là triệu chứng chậm lớn (MSGS).
Nguồn tin: Natural Antibiotic Susceptibilities of Edwardsiella tarda, Ewardsiella ictaluri and Edwwardsiella hoshinae
INGO STOCK AND BERND WIEDERMANN
Institute of Medical Microbiology and Immunology, Pharmaceutical Microbiology. University of Bonn, Bonn, Germany
Tóm tắt
Khảo sát sự nhạy cảm tự nhiên đối vơi 71 loại kháng sinh của 102 chủng Edwardsiella bao gồm E. tarda (42 chủng), E. ictaluri (41 chủng) và E. hoshine(19 chủng). Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) được xác định bằng phương pháp pha loãng theo tiêu chuẩn NCCLS và German.
Nguồn tin: Kennedy, C R. School of Biosciences. Hatherly Laboratories. University of Exeter. Exeter EX4 4PS. UK. Journal of Fish Disease, Volume 30, Number 6, June 2007 , pp. 319-334(16)
Tóm tắt
Trên cá Chình ở Đại Tây Dương có tới 63 loài sán lá và 55 loài giun tròn ký sinh, trong khi đó trên cá Chình Thái Bình Dương chỉ có 29 loài sán lá và 19 loài giun tròn ký sinh.