Mugil cephalus

(Flathead mullet)

Mugil cephalus Linnaeus, 1758

 

 

 


http://www.sms.si.edu/
 

Họ

Mugilidae

Bộ:  

Perciformes

Lớp phụ: 

 

Lớp:

Actinopterygii

Tên tiếng việt:

Cá Đối Mục

Tên tiếng Anh:

Flathead mullet, gray mullet, , sea mullet

Kích thước tối đa:

120 cm, 12 kg

Hình thái:

Thân dài, tiết diện gần tròn. Chiều dài bằng 3,9-4,7 chiều cao. Mắt to và có màng mỡ rất dày. Lưng màu xám ôliu, mặt bên có màu xám bạc kép xuống màu trắng ở phần bụng.

Phân bố:

Cá Đối Mục phân bố ở phía đông Thái Bình Dương từ California đến Chilê. Tây Thái Bình Dương từ Trung quốc đến Đài Loan, Hông Kông, Philippines, Thái Lan... Tây Đại Tây Dương từ Nova Scotia, Canada đến Brasil. Đông Đại Tây Dương từ vịnh Biscay đến Nam Phi, bao gồm cả biển Đen và Địa Trung Hải. Ở Việt Nam cá Đối Mục phân bố từ Bắc đến Nam, vùng tập trung là biển Nam Định.

Môi trường sống

Cá Đối Mục thường sống ở vùng ven bờ và cửa sông, nơi có độ sâu từ 1-120m, chất đát là cát hay cát bùn.

Đặc điểm sinh học:

Cá thường sống theo đàn, thức ăn là động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ và thực vật phù du. Sau 1 năm cá có thể đạt từ 300-500 g. Mùa vụ sinh sản là tháng 7-10, sức sinh sản tuyệt đối khỏang 5-7 triệu trứng/cá cái

Giá trị kinh tế:

Cá Đối Mục là loài có giá trị kinh tế cao trong thị trường nội địa, giá khoảng 60-70 ngàn đồng/kg.

Tham khảo:

DANIDA-Bộ Thủy sản (2003). Danh mục các loài nuôi biển và nước lợ ở Việt Nam.

http://www.sms.si.edu/irlfieldguide/images/StripedMullet.jpg (31/03/2007)

Tổng hợp tài liệu: Ts. Trương Quốc Phú