Macrobrachium rosenbergii (Giant freshwater prawn) |
||
Macrobrachium rosenbergii de Man, 1879 |
|
|
Họ: |
Palaemonidae |
|
Bộ: |
Decapoda |
|
Lớp phụ: |
Eumalacostraca |
|
Lớp: |
Malacostraca |
|
Tên tiếng việt: |
Tôm Càng Xanh |
|
Tên tiếng Anh: |
Giant freshwater prawn |
|
Kích thước tối đa: |
|
|
Hình thái: |
Tôm Càng Xanh trưởng thành có màu xanh, thân có khoang đậm khoang lợt. Mép trên chủy đầu (rostrum) có 12-14 gai, mép dưới có 12 gai. Đôi chân bò thứ 2 của con đực lớn hơn nhiều so với con cái. Vỏ đốt bụng II bao trùm lên vỏ của đốt bụng I và III |
|
Phân bố: |
Tôm Càng xanh phân bố ở vùng Ấn Đô - Tây Thái Bình Dương. Ở Việt Nam, tôm Càng Xanh phân bố chủy yếu ở Nam Bộ. Tuy nhiên, trong vài năm gần đây tôm Càng Xanh được di giống về nuôi ở một ôs1 tỉnh Miền Trung và Miền Bắc. |
|
Môi trường sống |
Tôm Càng Xanh sống trong các thủy vực nước ngọt như: Sông, kênh rạch, ao hồ. Trong thời kỳ sinh sản tôm Càng Xanh di cư đến vùng cửa sông nơi có độ mặn từ 12-18‰ để sinh sản. |
|
Đặc điểm sinh học: |
Tôm Càng Xanh sinh trưởng nhanh, có thể đạt kích thước thương phẩm sau 5-7 tháng nuôi. |
|
Giá trị kinh tế: |
Tôm Càng Xanh là đối tượng xuất khẩu quan trọng. |
|
Tham khảo: |
DANIDA-Bộ Thủy sản (2003). Danh mục các loài nuôi biển và nước lợ ở Việt Nam. |
Tổng hợp tài liệu: Ts. Trương Quốc Phú