Nguồn tin: Khoa Thủy sản, Đại học Cần Thơ.
Bộ môn Kỹ thuật nuôi Hải Sản - Khoa Thủy sản - Đại học Cần Thơ đã thành công trong việc sinh sản nhân tạo, ấp nở và ương nuôi cá bột cá chốt trắng (Mystus planiceps).
Nguồn tin: Chopin, T., A.H. Buschmmann, C. Halling, M. Troell, N. Kautsky, M. Neori, G.P. Kraemer, J.A. Z. Gonzaler, C. Yarish, and C. Neefus (2001). Integrating Seaweed into Marine Aquaculture Systems: A Key Toward Sustainability. Journal of Phycology, 37, 975-986.
Sự phát triển nhanh chóng của nghề nuôi thủy sản thâm canh (tôm, cá) trên thế giới làm nảy sinh nhiều vấn đề trở ngại, tác động xấu đến môi trường do việc nuôi đơn loài, đặc biệt là ở vùng nuôi tập trung cao độ hay vùng nuôi không thích hợp, quá tải. Những trở ngại môi trường chủ yếu là do nguồn dinh dưỡng và chất thải đổ ra vùng ven biển từ các hệ thống nuôi hở hay nuôi nội địa.
Nguồn tin: E. Marinho-Soriano E., C. Morales and W.S.C. Moreira. Cultivation of Gracilaria (Rhodophyta) in shrimp pond effeluents in Brazil. Aquaculture Research, 2002 (33): 1081-1086.
Tóm tắt
Hoạt động nuôi tôm biển thâm canh tạo ra một lượng lớn chất thải, phần lớn là nitơ và phospho được thải ra mà không qua xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường nước. Nghiên cứu sử dụng hai chất này làm nguồn dinh dưỡng để trồng rong biển và đồng thời làm giảm chất thải trong môi trường nước là biện pháp có thể thực hiện được, do rong biển được xem là loài thực vật biển có khả năng hấp thu chất thải động vật một cách có hiệu quả. Rong câu Gracilaria sp được chọn trong thí nghiệm này vì tính sẵn có và tiềm năng kinh tế của chúng, Mục tiêu của nghiên cứu nhằm bước đầu đánh giá sản lượng và tốc độ tăng trưởng của rong được trồng trong ao nước thải của tôm.
Nguồn tin: Ian M. Ruscoe, Graham R. Williams, Colin C. Shelley. 2003. Limiting the use of rotifers to the first zoea l stage in mud crab (Scylla serrata Forskal) larval rearing. Aquaculture 231 (2004), page: 517–527. (http://www.elsevier.com/locate/aqua-online)
Tóm tắt
Nuôi cua (Scylla spp.) thương phẩm ở một số quốc gia bị hạn chế do thiếu cua giống. Quy trình ương ấu trùng cua Scylla serrata đã được thiết lập. Hai thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu nhu cầu luân trùng trong chế độ cho ăn ấu trùng cua S. serrata. Các thí nghiệm này kiểm tra về thời gian đưa luân trùng vào bể và khi hết luân trùng trong bể, và quy trình kết hợp cho ăn với Artemia
Nguồn tin: Khoa Thủy sản, Đại học Cần Thơ
Tiến sĩ Bùi Minh Tâm thành viên nhóm nghiên cứu phát triển kỹ thuật sinh sản nhân tạo các loài cá đồng của Khoa Thủy sản, Đại học Cần Thơ cũng cho biết nhóm cũng đã thành công trong trong nuôi vỗ thành thục và kích thích cá lóc bông thành công trong ao và trong bể.
Nguồn tin: Khoa Thủy sản, Đại học Cần Thơ
Tiến sĩ Đỗ Thị Thanh Hương, Khoa Thủy sản Trường Đại học Cần Thơ cho biết nhóm nghiên cứu đã thành công bước đầu trong việc cho lươn đồng (Monopterus albus) sinh sản.
Nguồn tin: Khoa Thủy sản, Đại học Cần Thơ
Được sự tài trợ kinh phí từ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang, Bộ môn Kỹ thuật nuôi thủy sản nước ngọt, Khoa Thủy sản Trường Đại Học Cần Thơ phối hợp cùng Trung tâm khuyến ngư và giống Thủy sản tỉnh An Giang đã tiến hành nghiên cứu thành công sản nhân tạo cá Leo.
Nguồn tin: Abed Golam Rabbani, Chaoshu Zeng. Effects of tank colour on larval survival and development of mud crab Scylla serrata (Forskål). Aquaculture Research Vol. 36 (11) 1112 -1119 2005.
Tóm tắt
Ương nuôi cua biển vẫn chưa đạt được khả năng thương mại mặc dù có nhiều nổ lực trong những thập kỷ qua. Vì vậy những nghiên cứu sâu hơn rất cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu kỹ thuật trong ương ấu trùng.
Nguồi tin: Abdul Aziz Al-Ameeri, Emmanuel M Cruz. Production and yield of Penaeus semisulcatus (de Haan) cultured at different densities. Aquaculture Research. Vol 37 (15) 1499 - 1506 2006.
Tóm Tắt
Hai thí nghiệm được thực hiện trên tôm rằn Penaeus semisulcatus có trọng lượng trung bình 80 mg và 5,0 g để so sánh năng suất và sản lượng ở 2 mật độ thả khác nhau trong hệ thống nuôi có thay nước.
Nguồn tin: David Yasharian, Shawn D Coyle, James H Tidwell and William Earl Stilwell. Effect of tank colouration on survival, metamorphosis rate, growth and time to metephorsis fresh prawn (Macrobrachium rosenbergii) rearing. Aquaculture Research. Vol 36 (3) 278–283. 2005
Tóm tắt
Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá ảnh hưởng của màu sắc bể lên tỉ lệ sống, tỉ lệ biến thái, trọng lượng là thời gian chuyển sang giai đoạn hậu ấu trùng (postlarvae) tôm càng xanh.