Nguồn tin: Ngô Thị Thu Thảo, Huỳnh Hàn Châu và Trần Ngọc Hải. Bộ môn KTN Hải sản, Khoa Thủy sản, Đại học Cần Thơ.
Tóm tắt:
Nghiên cứu được tiến hành bằng việc thu mẫu ốc Len định kỳ hàng tháng từ tháng 4/2007 đến tháng 3/2008 tại khu vực rừng ngập mặn huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
Nguồn tin: Le Ye, Shigui Jiang, Xiaoming Zhu, Qibing Yang, Weigeng Wen, Kaichang Wu. 2009. Effects of salinity on growth and energy budget of Juvenile Penaeus Monodon. Aquaculture online PII: S0044-8486(09)00098-2.
Tóm tắt:
Thí nghiệm về tăng trưởng được bố trí ở nhiệt độ 28.8±1.8°C nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của nồng độ muối lên tỷ lệ sống, tốc độ tăng trưởng đặc biệt (SGR), hiệu quả sử dụng thức ăn (FCE) và các thông số về năng lượng của tôm sú giống, Penaeus monodon có trọng lượng ban đầu 1.20±0.05 g. Tôm sú được nuôi ở các nồng độ muối 5, 10, 15, 20, 25, 30 và 35ppt.
Nguồn tin: Rapeepan Laohabanjong, Chutima Tantikitti, Soottawat Benjakul, Kidchakan Supamattaya và Mali Boonyaratpalin. 2009. Lipid oxidation in fish meal stored under different conditions on growth, feed efficiency and hepatopancreatic cells of black tiger shrimp (Penaeus monodon). Aquaculture 286 (2009) 283–289.
Tóm tắt:
Năm khẩu phần thức ăn chứa bột cá (FM) được dự trữ trong các điều kiện khác nhau, tương ứng với 5 nghiệm thức, được sử dụng làm thức ăn cho tôm sú bao gồm:
Nguồn tin: Qingxiang Chena, Junqing Shenga, Qiang Lina, Yongli Gaoa and Junyi Lv. Aquaculture
Volume 258, Issues 1-4, 31 August 2006, Pages 575-582.
Tóm tắt:
Ảnh hưởng của nồng độ muối lên sinh sản, vòng đời, tỉ lệ sống và ngưỡng chịu đựng việc sốc độ mặn của copepoda Pseudodiaptomus annandalei Sewell được nghiên cứu dưới điều kiện kiểm soát của phòng thí nghiệm. Tất cả các cá thể đều được cho ăn tảo Platymonas subcordiformis.
Nguồn tin: J.A. Suárez a, G. Gaxiola, R. Mendoza, S. Cadavid, G. Garcia, G. Alanis, A. Suárez,, J. Faillace, G. Cuzon. 2009. Substitution of fish meal with plant protein sources and energy budget for white shrimp Litopenaeus vannamei (Boone, 1931). Aquaculture xxx (2009) xxx–xxx. Aquaculture online.
Tóm tắt:
Bột cá (FM) từ lâu đã được xem như một thành phần thiết yếu trong việc phối trộn thức ăn viên cho tôm. Cho đến gần đây, 12% bột cá trong thức ăn được xem là mức tối thiếu, dưới mức này tăng trọng của tôm nuôi sẽ giảm bởi vì lượng thức ăn tôm ăn vào ít đi.
Nguồn tin: Y. Hu, B. Tan, K. Mai, Q. Ai, S. Zheng and K. Cheng. 2008. Growth and body composition of juvenile white shrimp, Litopenaeus vannamei, fed different ratios of dietary protein to energy. Aquaculture Nutrition, Volume 14, Pages 499-506.
Tóm tắt:
Nhằm đánh giá ảnh hưởng của các tỉ lệ protein- năng lượng khác nhau đến sự tăng trưởng và thành phần sinh hóa cơ thể tôm chân trắng giai đoạn giống (trọng lượng trung bình 0,09g ± 0,002g) , thí nghiệm gồm 12 nghiệm thức thức ăn được phối chế chứa 4 mức hàm lượng protein (300, 340, 380 và 420 g /kg thức ăn) và 03 mức hàm lượng lipid (50, 75 và 100 g/kg thức ăn) được tiến hành trong 10 tuần.
Nguồn tin: Dustin R. Moss, Steve M. Arce, Clete A. Otoshi, And Shaun M. Moss. 2008. Inbreeding Effects on Hatchery and Growout Performance of Pacific White Shrimp, Penaeus (Litopenaeus) vannamei. Journal of the World aquaculture society, vol. 39, no. 4 August, 2008.
Tóm tắt:
Trong các chương trình sinh sản nhân tạo động vật, quá trình chọn giống với số lượng hạn chế về mặt di truyền có thể làm cho sự cận huyết xảy ra nhanh chóng (trong một hoặc hai thế hệ).
Nguồn tin: M. Agus Suprayudi, Toshio Takeuchi and Katsuyuki Hamasaki. 2004. Essential fatty acids for larval mud crab Scylla serrata: implications of lack of the ability to bioconvert C18 unsaturated fatty acids to highly unsaturated fatty acids. Aquaculture Volume 231, Issues 1-4, Pages 403-416.
Tóm tắt:
Nghiên cứu này đánh giá ảnh hưởng của các acid béo thiết yếu (EFA) đến tỷ lệ sống, sự phát triển và chuyển hóa sinh học của acid béo ở ấu trùng cua biểnScylla serrata.
Nguồn tin: Arief Widjaja, Chao-Chang Chien and Yi-Hsu Ju. 2009. Study of increasing lipid production from fresh water microalgae Chlorella vulgaris. Journal of the Taiwan Institute of Chemical Engineers Volume 40, Issue 1, Pages 13-20.
[b]Tóm tắt:[/i]
Nghiên cứu việc tăng năng suất chất béo từ tảo Chlorella vulgaris nước ngọt được thực hiện bằng việc khảo sát các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng của lượng CO2, chất đạm và thời gian thu hoạch cũng như phương pháp chiết xuất.
Nguồn tin: M. Souto, M. Saavedra, P. Pousão-Ferreira and C. Herrero. 2008. Riboflavin enrichment throughout the food chain from the marine microalga Tetraselmis suecica to the rotifer Brachionus plicatilis and to White Sea Bream (Diplodus sargus) and Gilthead Sea bream (Sparus aurata) larvae. Aquaculture Volume 283, Issues 1-4, Pages 128-133.
Tóm tắt:
Thí nghiệm này đánh giá việc giàu hóa vitamin B2 từ tảo Tetraselmis suecica và chuyển vitamin này đến các mức dinh dưỡng cao hơn trong chuỗi thức ăn ví dụ như luân trùng Brachionus plicatilis và ấu trùng 2 loài cá vược.