Nguồn tin: Terje van der Meeren, Anders Mangor-Jensen and Jana Pickova. 2007. The effect of green water and light intensity on survival, growth and lipid composition in Atlantic cod (Gadus morhua) during intensive larval rearing. Aquaculture Volume 265, Issues 1-4, Pages 206-217.

Tóm tắt:

Nghiên cứu này đánh giá ảnh hưởng của nước xanh và cường độ ánh sáng đến việc họat động bắt mồi, tỷ lệ sống, sinh trưởng, thành phần chất béo và acid béo của ấu trùng cá hồi Đại Tây Dương , thí nghiệm với 2 nghiệm thức lặp lại

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Yasar Durmaz. 2007. Vitamin E (α-tocopherol) production by the marine microalgae Nannochloropsis oculata (Eustigmatophyceae) in nitrogen limitation. Aquaculture Volume 272, Issues 1-4, Pages 717-722.

Tóm tắt:

Ảnh hưởng của nguồn đạm dinh dưỡng và hàm lượng đạm đến tích lũy Vitamin E của tảo Nannochloropsis oculata (Eustigmatophyceae) được kiểm tra bởi các loại phân vô cơ là NaNO3 và NH4Cl với hàm lượng 882μmol/l và khoảng 1/2 liều lượng đạm của môi trường F/2.

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Saeed Ziaei-Nejad, Mehran Habibi Rezaei, Ghobad Azari Takami, Donald L. Lovett, Ali-Reza Mivaghefi, Mehdi Shakouri. (2006). The effect of Bacillus spp. bacteria used as probiotics on digestive enzyme activity, survival and grouwth in the Indian white shrimp Fenneropenaeus indicus. Aquaculture 252, 516-524.

Tóm tắt:

Nghiên cứu này khảo sát ảnh hưởng của vi khuẩn hữu ích Bacillus (Probiotic) lên tính hoạt hóa của enzyme tiêu hóa, tỉ lệ sống và sự tăng trưởng của tôm he Fenneropenaeus indicus ở các kích cỡ khác nhau với 3 thí nghiệm riêng biệt.

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Mavit Assavaaree, Atsushi Haiwara, Takayuki Kogane and Misao Arimoto. Effect of temperature on resting egg formation of the tropical SS-type rotifer Brachionus rotundiformis Tschugunoff. FISHERIES SCIENCE 2003; 69: 520-528.

Tóm tắt:

Dòng luân trùng siêu nhỏ nhiệt đới tạo ra trứng mixis ở nhiệt độ từ 30-35oC nhưng sự sinh sản hữu tính và hình thành trứng nghỉ không thực hiện được do sự thay đổi nhanh chóng các yếu tố môi trường.

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Dustin R. Moss, Steve M. Arce, Clete A. Otoshi, And Shaun M. Moss. 2008. Inbreeding Effects on Hatchery and Growout Performance of Pacific White Shrimp, Penaeus (Litopenaeus) vannamei. Journal of the World aquaculture society, vol. 39, no. 4 August, 2008.

Tóm tắt:

Trong các chương trình sinh sản nhân tạo động vật, quá trình chọn giống với số lượng hạn chế về mặt di truyền có thể làm cho sự cận huyết xảy ra nhanh chóng (trong một hoặc hai thế hệ). Mặc dù những ảnh hưởng của lai gần đã được nghiên cứu rộng rãi ở các động vật trên cạn và ở một số các loài thủy sản nhưng những hiểu biết về ảnh hưởng của nó trên tôm biển thì vẫn còn rất ít.

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Mary Lynn Seneriches-Abiera, Fe Parado-Estepa, and Guadiosa A Gonzales, 2007. Acute toxicity of nitrite to mud crab Scylla serrata (Forsskall) larvae. Aquaculture research, 2007, 38, 1495–1499.

Tóm tắt:

Tất cả các giai đoạn sớm của ấu trùng cua Scylla serreata được thí nghiệm ở các nghiệm thức với nồng độ nitrite khác nhau ( 40, 80, 160 mg/L và nghiệm thức đối chứng, không cho nitrite vào) và nồng độ muối khác nhau (25, 30, và 35 g/L).

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Luis R. Martinez-Cordova and Marcel Martinez-Porchas, 2006. Polyculture of Pacific white shrimp, Litopenaeus vannamei, giant oyster, Crassostrea gigas and black clam, Chione fluctifraga in pond Sorona, Mexico. Aquaculture 258: 321-326.

Tóm tắt:

Tính khả thi và những ảnh hưởng đến chất lượng nước, năng suất nuôi kết hợp tôm chân trắng, hàu Thái Bình Dương và nghêu đen trong ao đất được nuôi thí nghiệm trong 9 tháng tại vùng Sorona, tây bắc Mexico.

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Tomoko SAKAMI, Yoshimi FUJIOKA AND Toru SHIMODA. Comparison of microbial community structures in intensive and extensive shrimp culture ponds and
a mangrove area in Thailand. FISHERIES SCIENCE 2008; 74: 889–898.


Tóm tắt:

Cấu trúc hệ vi khuẩn trôi nổi được xác định trong các ao nuôi tôm thâm canh thí nghiệm nơi có một hệ thống nuôi thủy sản kết hợp tôm – rừng đước, một ao nuôi tôm quảng canh và một khu vực rừng đước ở Thái lan với phương pháp phân tích DGGE (denaturant gradient gel electrophoresis) của phản ứng chuỗi polymerase (PCR) được khuyếch đại một đoạn gen 16S rRNA

Đọc tiếp....

Nguồn tin: Burhan Ates, Ibrahim Orun, Zeliha Selamoglu Talas, Gokhan Durmaz and Ismet Yilmaz, (2007). Effects of sodium selenite on some biochemical and hematological parameters of rainbow trout (Oncorhynchus mykiss Walbaum, 1792) exposed to Pb2+ and Cu2+. Fish Physiology and Biochemistry
© Springer Science Business Media B.V. 2007 - 10.1007/s10695-007-9146-5.


Tóm tắt:

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu tác động của Se4+ đến kim loại nặng Cu và Pb gây ra trên cá hồi. Sự biến đổi hoạt tính của men glutathione peroxidase (Se-GSH-Px), superoxide dismutase (SOD) và hàm lượng của malondialdehyde (MDA) trên các cơ quan như: gan, tỳ tạng, tim, não của cá hồi sau 72h đưa chúng vào môi trường có Cu2+ và Pb2+ đã được nghiên cứu chi tiết trong thí nghiệm có và không có sự tồn tại của ion Se4+

Đọc tiếp....

Nguồn tin: S. Rengpipat; N. Wongtangprasert v T. Palaga, Department of Microbiology, Faculty of Science, Chulalongkorn University, Bangkok, Thailand. The use of green fluorescent protein as a marker for monotoring a probiotic Bacillus S11 in black tiger shrimp Penaeus monodon. Aquaculture Nutrition, Received 13 March 2008, accepted 9 April 2008.

Tóm tắt:

Để giám sát vi khuẩn hữu ích Bacillus S11 (BS11) trong cơ thể sống, các tế bào gốc chưa thuần (wildtype) được cấy vào protein phát quang xanh lục (GFP) biểu hiện trong huyết tương ký hiệu là pAD44-12, protein này mang một đọan gen với tên gfpmut3a chứa đọan gen họat hóa UW85 cấu thành vi khuẩn Bacillus cereus và huyết tương bình thường không được cấy protein phát quang của loại vi khuẩn này. Các tế bào được biến đổi pAD44-12 (BS11-GFP) và không biến đổi (đối chứng, BS11-pAD) biểu hiện khả năng phát quang nhưng với mức độ không cao.

Đọc tiếp....