Nguồn tin: Jing-Bin Feng, Xiao-Ping Jia and Liu-Dong Li. Tissue distribution and elimination of florfenicol in tilapia (Oreochromis niloticus × O. caureus) after a single oral administration in freshwater and seawater at 28 °C. Volume 276, Issues 1-4, 30 April 2008, Pages 29-35.
Tóm tắt:
So sánh sự phân bố của kháng sinh flofenicol trên các cơ quan cá rô phi và sự bài tiết của chúng trong môi trường nước biển và nước ngọt khi cho ăn với liều lượng 10mg/kg cá. Trong cùng thời gian thí nghiệm kết quả cho thấy nồng độ kháng sinh flofenicol ở các cơ quan ( cơ, gan, thận, mang và mật) trên cá nước ngọt cao hơn cá nước mặn.
Nguồn tin: Alejandro Federico Alva-Martínez, Rocio Fernández, S.S.S. Sarma & S. Nandini. 2006. Effect of mixed diets (Microcystis and Chlorella) on competition between the rotifers Brachionus calyciflorus and Brachionus havanaensis. Rotifera, XI International symposium on Rotifer, 11-18 th March-2006, Mexico city, Mexico.
Tóm tắt
Nhiều thủy vực nước ngọt ở Mexico thường nông và giàu dinh dưỡng với tảo lam có độc tố nở hoa (như Mycrocystis aeruginosa) ở nhiều tháng trong năm. Trong các thủy vực này tính đa dạng của luân trùng Brachionus thường bị hạn chế ít hơn 4 loài.
Nguồn tin: Vasquez, -O.E.; Rouse, -D.B.; Rogers, -W.A. Growth response of Macrobrachium rosenbergii to different levels of Hardness. World Aquaculture Society, 1989. Vol. 20, No.2, pp. 90-92
Tóm tắt
Kết quả đã được đưa ra khi nghiên cứu xác định ảnh hưởng của độ cứng lên sự sinh trưởng của tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) ở các mức độ từ thấp đến vừa phải.
Nguồn tin: G.J. Coman ., S.J. Arnold, T.R. Callaghan, N.P. Preston. Effect of two maturation diet combinations on reproductive performance of domesticated Penaeus monodon. Aquaculture 263 (2007) 75–83.
Tóm tắt:
Hoạt động sinh sản của tôm sú nuôi (thế hệ thứ 2), nuôi giữ trong bể được so sánh khi cho ăn hai khẩu phần nuôi vỗ thí nghiệm gồm: khẩu phần thức ăn đối chứng (CD: control diet) chứa 32.5% mực (Photololigo sp.) và 32.5% nhuyễn thể (Plebidonax sp.), khẩu phần ăn được bổ sung tôm (SSD: shrimp-supplemented diet) chứa 21.6% mực, 21.6% nhuyễn thể và 21.6% tôm (tôm trưởng thành về giới tính của hai loài Penaeus sp. và Metapenaeus sp.). Phần còn lại (tính trên tỷ lệ 100%) của cả hai khẩu phần ăn đều có 5% giun nhiều tơ và 30% thức ăn viên cho tôm.
Nguồn: Atsushi Hagiwara., Koushiro Suga, Atsushi Akazawa,Tomonari Kotani và Yoshitaka Sakakura. Development of rotifer strains with useful traits for rearing fish larvae. Aquaculture 268 (2007): 44-52
Tóm tắt
Loài luân trùng rộng muối Brachionus plicatilis là một phức hợp nhiều loài thường được sử dụng rộng rãi trong ương nuôi ấu trùng các loài cá biển.
Nguồn tin: Luke L Neil, Ravi Fotedar & Colin C Shelley. Effects of acute and chronic toxicity of unionized ammonia on mud crab, Scylla serrata (Forsskål, 1755) larvae. Volume 36 (9) 927-932 2005
Tóm tắt
Trong khi ảnh hưởng của NH3 lên cá và ấu trùng tôm nước ngọt đã được nghiên cứu nhiều thì những nghiên cứu trên ấu trùng cua biển Scylla serrata (Forsskål, 1755) vẫn còn rất ít. Hai thí nghiệm được thực hiện trong bể nhựa 5 lít có hình bán cầu, chứa 3 lít nước biển đã qua lắng lọc đã được thực hiện.
Ajaz A.N, S. Adhikari1, B.R. Pillai and N. Sarangi. 2007. Effects of ammonia-N on growth and feeding of juvenile (Macrobrachium rosenbergii) (Deman). Aquaculture Vol 38 (8) 847 – 851 2007.
Tóm tắt
Một thí nghiệm về tỉ lệ sống, sinh trưởng và khả năng sử dụng thức ăn được thực hiện trên đối tượng tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) giai đoạn giống (4,31+/-0,18g) ở các hàm lượng NH3 khác nhau (0,015 mg/L (đối chứng), 0,5, 1,0 và 1,5 mg/L) trong 60 ngày với biến động pH 7,53+/-0,04 và nhiệt độ 24,0+/-2,5oC.
Nguồn: Ian M. Ruscoe, Colin C. Shelley, Graham R. Williams. The combined effects of temperature and salinity on growth and survival of juvenile mud crabs (Scylla serrata Forskal). Aquaculture 238 (2004) 239 – 247
Tóm tắt
Thí nghiệm được tiến hành nhằm xác định ảnh hưởng của nhiệt độ và độ mặn lên sự sinh trưởng và tỉ lệ sống của cua biển Scylla serrata và sự kết hợp tối ưu giữa các yếu tố này trong thời gian ương nuôi.
Nguồn tin: Effects of Malathion on steroidogenesis and sex reversal in (Monopterus albus). Journal: Marine Environmental Research 35 (1993)59-164. Hanuman Singh (Bộ môn Đời sống khoa học, Đại học Manipur, Ấn Độ)
Tóm tắt
Monopterus albus lúc ở giai đoạn con cái được đưa vào môi trường nuớc với nồng độ Malathion là 9 ppm trong vòng 4 tuần để nghiên cứu sự ảnh hưởng tức thời lên hàm luợng Steroid hoặc tiêm 3 ppm trong 7 tháng để nghiên cứu ảnh hưởng lâu dài lên quá trình chuyển đổi giới tính.
Saravana Bhavan. P, P. Geraldine, 2000. Histopathology of the hepatopancreas and gills of the prawn Macrobrachium malcolmsonii exposed to endosulfan. Aquatic Toxicology 50 (2000) 331 – 339.
Ở Ấn Độ, khoảng 70% hoá chất sử dụng trong nông nghiệp theo dòng chảy của các con sông đi qua những ao nuôi thuỷ sản nước ngọt và gây độc cho chúng (Bahatnagar et al., 1992). Một số thuốc trừ sâu vừa ảnh hưởng đến động vật thuỷ sản vừa ảnh hưởng đến chuổi thức ăn của người thông qua việc dùng cá đã nhiễm chất độc nên ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch và sức khoẻ (Svensson và et al., 1991)